Để có thể sử dụng thùng carton thì hẳn là ai cũng biết cách rồi, nhưng có điều quan trọng đó chính là làm thế nào để lựa chọn loại thùng giấy carton phù hợp với hàng hóa của mình thì không phải ai cũng biết. Ngày hôm nay Thành Hưng sẽ hưỡng dẫn bạn cách tính mét khối thùng carton chuẩn nhất.
Đơn vị tính mét khối trong tiếng anh là Cubic Meter, được viết tắt là CBM. Nó được dùng để đo thể tích của các loại hàng hóa trong quá trình vận tải đặc biệt là lĩnh vực Logistic.
Công thức thông thường để tính CBM = (( Dài x Rộng x Cao )/106) x Số lượng thùng carton. Trong đó đơn vị của kích thước thùng là “Cm”.
Mỗi loại thùng sẽ có một công thức tính khác nhau, vì vậy nó cũng sẽ có kích thước không giống nhau, chúng ta cần phải tính toán thật chính xác.Những công thức dưới đây đều được tính dựa vào quy cách phủ bì của thùng.
Thùng A1 ( Loại (D+R)<1000 )
Thùng A1 ( Loại (D+R)>=1000 )
Thùng âm dương C1 đáy:
Thùng âm dương C1 nắp
Thùng nắp chồm A7 ( với D+R<1000 )
Thùng nắp chồm A7 ( với D+R ≥ 1000 )
Trong đó:
- S: diện tích
- D: chiều dài
- R: chiều rộng
- C: chiều cao
=>> Bạn nên áp dụng các công thức mà tôi chia sẻ ở trên để bạn có thể tính toán chính xác nhất loại thùng phù hợp với hàng hóa của bạn.
Mỗi công ty có một mặt hàng riêng thì loại thùng carton cũng sẽ khác nhau nhưng tất cả đều có công dụng dùng để đóng gói hàng hóa, đặc biệt giúp cho quá trình vận chuyển hàng hóa diễn ra an toàn, thuận lợi. Cùng xem qua những công dụng cụ thể như sau:
Về cơ bản thùng carton được ghép từ các tấm giấy carton khác nhau, mỗi tấm bìa carton lại có cấu tạo từ 2 lớp. Trong đó có 2 lớp với 1 giấy và 1 sóng.
- Dài: 11 Cm x Rộng: 11 Cm x Cao: 11 Cm – Giá bán: 3,454 (VNĐ)
- Dài: 18 Cm x Rộng: 04 Cm x Cao: 06 Cm – Giá bán: 3,346 (VNĐ)
- Dài: 12 Cm x Rộng: 04 Cm x Cao: 06 Cm – Giá bán: 3,642 (VNĐ)
- Dài: 18 Cm x Rộng: 18 Cm x Cao: 16 Cm – Giá bán: 6,048 (VNĐ)
- Dài: 30 Cm x Rộng: 30 Cm x Cao: 15 Cm – Giá bán: 10,676 (VNĐ)
- Dài: 39 Cm x Rộng: 24 Cm x Cao: 15 Cm – Giá bán: 8,948 (VNĐ)
- Dài: 34 Cm x Rộng: 18 Cm x Cao: 18 Cm – Giá bán: 11,358 (VNĐ)
- Dài: 35 Cm x Rộng: 16 Cm x Cao: 12 Cm – Giá bán: 9,292 (VNĐ)
- Dài: 40 Cm x Rộng: 40 Cm x Cao: 40 Cm – Giá bán: 15,426 (VNĐ)
- Dài: 60 Cm x Rộng: 40 Cm x Cao: 40 Cm – Giá bán: 25,166 (VNĐ)
- Dài: 70 Cm x Rộng: 40 Cm x Cao: 22 Cm – Giá bán: 18,582 (VNĐ)
- Dài: 65 Cm x Rộng: 45 Cm x Cao: 50 Cm – Giá bán: 22,592 (VNĐ)
Để có thể quy đổi một cách chuẩn nhất thì chúng ta cần dựa theo tuyến đường mà hàng hóa đó sẽ được vận chuyển.
Đối với đường bộ:
Đối với đường thủy
Đối với đường hàng không
Mục đích của việc này chính là giúp cho các đơn vị vận chuyển dễ dàng tính khối lượng hàng hóa và số lượng hàng của mình có trên xe, đặc biệt là hàng nặng và cồng kềnh.
Như vậy Thành Hưng đã chia sẻ đến mọi người toàn bộ cách tính mét khối của thùng carton nói riêng và các loại hàng hóa nói chung. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn dễ hàng lựa chọn các loại thùng giấy carton phù hợp hơn.
Có thể bạn sẽ quan tâm: